SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG BAN HÀNH KÈM THEOTHÔNG TƯ SỐ 28/2009/TT-BGDĐT NGÀY21 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: 15/2017/TT-BGDĐT
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2017
THÔNG TƯ
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của LuậtGiáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chínhphủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CPngày02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mộtsố điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị địnhsố 31/2011/NĐ-CP ngày11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghịđịnh số 75/2006/NĐ-CP ngày02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mộtsố điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục vàĐào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làmviệc đối với giáoviên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐTngày21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sungmột số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hànhkèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Khoản1, Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Văn bản này áp dụng đối với giáo viên ở các cơ sởgiáo dục công lập, bao gồm: trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trườngtrung học phổ thông, trường phổ thôngcó nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộcbán trú, trường chuyên, trường, lớp dành cho người khuyết tật (sau đây gọichung là các trường phổ thông) và trường dự bị đại học”.
2. Điều3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Nhiệm vụ của giáo viên
Nhiệm vụ của giáo viên thực hiện theo quy định tại Điềulệ trường tiểu học, Điều lệ trường trunghọc cơ sở, trườngtrung họcphổ thông vàtrường phổ thông có nhiều cấp học; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổthông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường dự bị đạihọc”.
3. Bổ sung khoản 2a, Điều 5 như sau:
“2a. Thời gian làm việc của giáo viên trường dự bị đạihọc là 42 tuần, trong đó:
a) 28 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dụctheo quy định về kế hoạch năm học;
b) 12 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ,xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạchnăm học;
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới;
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học”.
4. Điểma, khoản 3, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên là 02 tháng(bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động), được hưởngnguyên lương và các phụ cấp (nếu có)”.
5. Bổ sung khoản 2a, Điều 6 như sau:
“2a. Định mức tiết dạy của giáo viên trường dự bị đại họclà 12 tiết”.
6. Khoản2, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng, phó hiệutrưởng.
Định mức tiết dạy/năm đối với hiệu trưởng được tính bằng: 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quyđịnh về kế hoạch thời gian năm học;
Định mức tiết dạy/năm đối với phó hiệu trưởng được tínhbằng: 4 tiết/tuần x sốtuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạchthời gian năm học”.
7. Bổ sung khoản 2a, Điều 7 như sau:
“2a. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường phổ thông, trường dự bị đại họckhông được quy đổi chế độ giảm định mức tiết dạy đối với các chức vụ kiêm nhiệmthay thế cho định mức tiết dạy được quy định tại Thông tư này”.
8. Bổ sung khoản 2a, 5a,5b, Điều 8 như sau:
“2a. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường dự bị đại học đượcgiảm 3 tiết/tuần”.
“5a. Tổ phó chuyên môn được giảm1 tiết/tuần”.
“5b. Giáo viên kiêm trưởngphòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 3 tiết/tuần;
Giáo viên kiêm phó trưởng phòng chức năng trường dự bịđại học được giảm 1 tiết/tuần”.
9. Khoản1, khoản 2, Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ (nơikhông thành lập đảng bộ) trường hạng I được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạng khác được giảm 3tiết/tuần”.
1a. Giáo viên kiêm nhiệmcông tác công đoàn thực hiện giámđịnh mức tiết dạy theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảmđịnh mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyêntrách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”.
“2. Giáo viên kiêm công tácbí thư đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo quyđịnh tại Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cánbộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam trong các cơ sởgiáo dục và cơ sở dạy nghề”.
10. Bổ sung khoản 2a, Điều 10 như sau:
“2a. Giáo viên nữ trường dự bị đại học có con nhỏ từ 12tháng trở xuống, mỗi tuần được giảm 3 tiết”.
11. Khoản2, Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ 2. Ngoài nhiệm vụ giảng dạy chính ở trên lớp, giáo viênphải thực hiện những hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác theo sự phâncông của hiệu trưởng. Việc quy đổi những hoạt động này ra tiết dạy để tính sốgiờ giảng dạy cho từng giáo viên được thực hiện như sau:
a) Đối với giáo viên đượchuy động làm cộng tác viên thanh tra,thời gian làm việc quy đổi được tính theo Thông tư số 31/2014/TT-BGDĐT ngày16 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổsung một số điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về cộng tácviên thanh tra giáo dục;
b) Đối với giáo viên được huy động tham gia công táchướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đàotạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì 1 tiết hướngdẫn, bồi dưỡng, tập huấn thực tếđược tính bằng 1,5 tiết định mức;
c) Báo cáo ngoại khóa và hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh do nhà trườngtổ chức (có giáo án/kế hoạch dạy học hoặc đề cương báo cáo) thì mỗi tiết báocáo thực tế được tính bằng 1,5 tiết dạy định mức;
d) Hiệu trưởng nhà trường căn cứ tình hình thực tế quyđịnh việc quy đổi tiết dạy đối với các công việc chuyên môn khác sau khi có ýkiến đồng ý của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đàotạo, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý đối với các cơ sởgiáo dục”.
12. Bổ sung khoản 2a, Điều 11 như sau:
“2a. Tiết dạy của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng thực hiệntheo quy định:
a) Dạy các nội dung trong chương trình giáo dục phổ thôngvà đặc thù (nếu có) đối với trường phổ thông và khung chương trình đối vớitrường dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, hướng dẫn;
b) Đảm bảo số tiết theo quy định về định mức tiết dạy đốivới hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được quy định tại Thông tư này và công khaitại hội nghị công chức, viên chức hằng năm của nhà trường”.
13. Điều13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường phổ thông,trường dự bị đại học.
Hiệu trưởng trường phổ thông, trường dự bị đại học chịutrách nhiệm tổ chức việc thực hiện chếđộ làm việc và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện chế độ làm việc theo Quyđịnh này”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởngCục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quanthuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hànhThông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8năm 2017./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Quốc Hội; - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Sở GDĐT (để triển khai thực hiện); - Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ Pháp chế.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa